Tin tức
   Tin Tức BV
Báo cáo tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018 - 06:00:30 PM | 05/12/2018
Báo cáo tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN PHÚC THỌ

Địa chỉ chi tiết: thị trấn Phúc Thọ- Huyện Phúc Thọ- Thành Phố Hà nội, thị trấn Phúc Thọ, huyện Phúc Thọ, Hà Nội

Số giấy phép hoạt động:024/SYT-GPHĐBV/CL1 Ngày cấp: 11/12/2013

Tuyến trực thuộc: 3 Quận/Huyện

Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ HÀ NỘI

Hạng bệnh viện: Hạng III

Loại bệnh viện: Đa khoa

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 291 (Có hệ số: 315)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.54

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

4

35

37

6

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

0.00

4.88

42.68

45.12

7.32

82

Ngày 20 tháng 11 năm 2018.

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2018

Đoàn KT đánh giá NĂM 2018

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

0

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

0

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

0

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

0

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

3

0

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

0

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

0

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

0

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

0

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

0

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

0

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

0

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

4

0

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

0

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

0

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

0

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

5

0

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

4

0

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

3

0

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

0

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

4

0

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

5

0

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

0

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

0

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

4

0

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

3

0

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

0

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

4

0

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

0

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

0

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

0

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

0

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

0

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

0

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

4

0

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

0

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

0

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

4

0

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

5

0

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

4

0

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

0

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

5

0

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

4

0

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

4

0

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

0

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

4

0

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

0

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

0

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

0

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

0

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

0

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

0

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

0

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

2

0

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

0

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

0

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

0

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

0

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

3

0

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

0

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

0

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

0

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

4

0

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

4

0

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

3

0

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

3

0

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

0

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

0

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

0

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

3

0

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

4

0

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

4

0

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

0

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

5

0

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

5

0

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

2

0

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

5

12

1

3.78

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

3

3

0

3.50

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

2

3

0

3.60

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

0

4

1

4.20

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

0

5

8

1

3.71

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

0

2

1

4.33

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

2

2

0

3.50

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

0

1

3

0

3.75

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

3

16

14

2

3.43

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

1

3

2

4.17

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

0

2

3

0

3.60

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

3

1

1

0

2.60

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

5

1

0

3.17

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

0

8

3

0

3.27

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

0

5

0

0

3.00

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

1

2

0

3.67

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

1

1

0

2

3.75

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

1

0

2

4.33

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

- Bệnh viện xây dựng kế hoạch số : 384/KH –BV ngày 15/11/2018 về việc kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát sự hài lòng người bệnh , nhân viên y tế năm 2018, đồng thời Thành lập đoàn tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện theo quyết định số: 446/QĐ-BV ngày 12 tháng 11 năm 2018 của giám đốc bệnh viện. - Ngày 14/11/2017 họp đoàn kiểm tra và các khoa/phòng thống nhất cho điểm từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện và tổng hợp kết quả Báo cáo Sở Y tế và nhập báo cáo trên phần mềm theo quy định của Bộ y tế. - Kết quả tự kiểm tra bệnh viện: Số lượng tiêu chí áp dụng: 82/83 (không áp dụng tiêu chí A4.4) Tổng số điểm chấm: 315 Điểm trung bình: 3,54 Mức 1: 0/82 đạt 0 phần trăm Mức 2: 4/82 đ ạt 4,88 phần trăm Mức 3: 35/82 đạt 45,12 phần trăm Mức 4: 37/82 đạt 52,44 phần trăm Mức 5: 6/82 đạt 7,3 phần trăm

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

·  a. Biểu đồ chung cho 5 phần

·  b. Biểu đồ riêng cho phần A

·  c. Biểu đồ riêng cho phần B

·  d. Biểu đồ riêng cho phần C

·  e. Biểu đồ riêng cho phần D

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Ngay từ đầu năm 2018, Bệnh viện đã hướng dẫn các khoa/phòng xây dựng kế hoạch hoạt động, đề án cải tiến chất lượng phù hợp với tình hình thực tiễn tại các khoa/phòng năm 2018, hàng quý Tổ quản lý chất lượng bệnh viện tiến hành đánh giá, rà soát và báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch của các khoa/phòng do đó năm 2018 cơ bản Bệnh viện đã thực hiện các nội dung theo đúng tiến độ kế hoạch đề ra, duy trì không còn tiêu chí xếp mức 1 và có hơn 50 phần trăm các tiêu chí xếp từ mức 3 và mức 4 .
- Cải thiện khá đồng đều tất cả các khía cạnh chất lượng bệnh viện (từ phần A đến phần E: sơ đồ mạng nhện)
- Cải tiến quy trình khám, chữa bệnh. Người bệnh được chỉ dẫn, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể góp giảm thời gian chờ khám, nâng cao mức độ hài lòng người bệnh.
- Bệnh viện đã triển khai được hệ thống quản lý bệnh viện bằng phần mềm cả nội trú, ngoại trú và phần mềm cận lâm sàng.
- Công tác khử khuẩn luôn được đảm bảo, đáp ứng yêu cầu cho việc phẫu thuật ngày càng tăng tại bệnh viện.
- Quyền và lợi ích của người bệnh được đảm bảo, đặc biệt là quyền được cung cấp thông tin trong quá trình điều trị; thể hiện qua bảng thông báo đầu giường công khai số lượng thuốc và vật tư tiêu hao, phiếu tóm tắt quy trình chuyên môn.
- Trong năm qua tiếp tục được sự quan tâm chỉ đạo của Sở Y tế Hà Nội trong công tác cử cán bộ luân phiên về bệnh viện, bệnh viện đã triển khai được nhiều kỹ thuật của bệnh viện tuyến trên trong các lĩnh vực Ngoại khoa, Sản khoa, Mắt, Răng Hàm Mặt, Nội khoa, Chẩn đoán hình ảnh và 1 số chuyên khoa khác đặc biệt là số bệnh nhân phẫu thuật tại bệnh viện trong đó có mổ nội soi Ngoại khoa, Sản khoa.
- Bệnh viện tạo điều kiện cho nhân viên thường xuyên đi học tập, cập nhật kiến thức chuyên môn, phát triển kỹ năng nghề nghiệp. Đây là việc cần thiết để duy trì và phát triển chất lượng nguồn nhân lực bệnh viện.
- Triển khai đầy đủ các phong trào hoạt động, thi đua của Sở Y tế, Huyện ủy phát động chú ý là phong tráo "Đổi mới phong cách thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của Người bệnh", nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử của nhân viên y tế đối với người bệnh.
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo bệnh viện hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện được tập thể cán bộ nhân viên tích cực thực hiện, thay đổi đáng kể bộ mặt chất lượng bệnh viện, đáp ứng nguyện vọng người bệnh, người dân, dần mang lại được thương hiệu cho bệnh viện.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

- Trong năm qua, lãnh đạo bệnh viện quan tâm cho cán bộ đi đào tạo đặc biệt là đội ngũ Điều dưỡng trưởng tuy nhiên tiêu chí này bệnh viện chỉ đạt trong một vài năm tới.
- Số lượng bác sỹ chưa đủ so với đề án vị trí việc làm, đặc biệt là các bác sỹ có trình độ sau đại học còn ít.
- Công tác nghiên cứu khoa học chưa được thực hiện ở tất cả các khoa phòng.
- Chưa triển khai được hệ thống lấy số tự động tại khoa khám bệnh và xếp hàng tự động tại khu vực xét nghiệm.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác cải tiến chất lượng bệnh viện còn nhiều hạn chế.
- Chưa có điều kiện triển khai cung cấp chế độ ăn bệnh lý cho người bệnh.
- Do điều kiện bệnh viện nên nguồn kinh phí chi cho các hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện còn ít.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Tiếp tục duy trì các kết quả đã đạt được của bệnh viện trong năm.
- Xây dựng kế hoạch, đề án trình Ban giám đốc phê duyệt về các nội dung cải tiến nâng cao chất lượng bệnh viện năm 2019.
- Tiếp tục nhận sự hỗ trợ của các bệnh viện tuyến trên về đào tạo, hỗ trợ và chuyển giao kỹ thuật. trong năm 2019.
- Bổ sung thêm các trang thiết bị máy móc cần thiết phục vụ cho công tác khám, chữa bệnh.
- Năm 2019, tiếp tục lập kế hoạch nâng các tiêu chí mức 2 lên mức 3. Một số tiêu chí mức 3 lên mức 4.
- Xây dựng hoàn thiện, cập nhật thêm các quy trình khám chữa bệnh, phác đồ điều trị. Các quy trình về công tác Điều dưỡng, KSNK, Quản lý chất lượng.

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

 

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Chất lượng bệnh viện trong năm qua có nhiều tiến bộ.
- Bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ quyết tâm tập trung mọi nguồn lực, tiếp tục triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện nhằm mang lại sự hài lòng cao nhất, đảm bảo sự an toàn cho người bệnh, nhân dân và dần lấy lại thương hiệu của bệnh viện.

Ngày 20 tháng 11 năm2018.

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
(ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(Đã ký)

 

 

  Theo dòng sự kiện
   Đoàn thanh niên   - 04/12/2018
   Công Đoàn   - 04/12/2018
   Đảng Bộ   - 04/12/2018
   Sơ đồ tổ chức   - 04/12/2018
  Các bài viết mới hơn
    Yêu cầu báo giá Trang thiết bị y tế   - 16/04/2024
    yêu cầu báo giá phí thẩm định giá Trang thiết bị y tế   - 16/04/2024
    Yêu cầu báo giá   - 16/04/2024
    Thư mời chào giá   - 12/04/2024
    Yêu cầu báo giá   - 11/04/2024
    Yêu cầu báo giá   - 11/04/2024
    Thông báo thanh lý tài sản TTBYT hết giá trị khấu hao không sử dụng được   - 09/04/2024
    Yêu cầu báo giá   - 09/04/2024
    Thư mời chào giá   - 08/04/2024
    Yêu cầu báo giá   - 29/03/2024
LIÊN KẾT WEBSITE